Thị diệu Linh Hồ
Xem chi tiết
Phòng chống Corona
Xem chi tiết
B é  C hanh
26 tháng 1 2019 lúc 13:31

cửa Lò

Bình luận (0)
Ngô Bảo Châu
28 tháng 1 2019 lúc 20:29

Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa sông giáp biển được gọi là nước lợ

Bình luận (0)
phạm nhật trường
Xem chi tiết
Hoàng Hồ Thu Thủy
3 tháng 12 2021 lúc 14:44

B

Bình luận (0)
Nguyên Khôi
3 tháng 12 2021 lúc 14:44

B

Bình luận (0)
Minh Hiếu
3 tháng 12 2021 lúc 14:44

B. nước mặn. 

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Ngọc Trân
Xem chi tiết
Nguyễn Đinh Huyền Mai
16 tháng 4 2017 lúc 8:35

Sống ở nước mặn là những loại tảo nào:

a. xoắn, nâu

b.sừng hươu, vòng

c.rong mơ, rau câu

d.tiểu cầu, diếp biển

Bình luận (0)
Thu Thủy
16 tháng 4 2017 lúc 8:39

Nguyễn Thị Ngọc Trân

Sống ở nước mặn là những loại tảo nào:

a. xoắn, nâu

b.sừng hươu, vòng

c.rong mơ, rau câu

d.tiểu cầu, diếp biển

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Ngọc Trân
16 tháng 4 2017 lúc 8:33

giúp mk giải đề cương nha

Bình luận (0)
Tomioka Giyuu
Xem chi tiết
ToT_Nguyệt Nha
28 tháng 4 2020 lúc 13:49

Trong các loại tảo dưới đây, đâu là những tảo sống ở nước ngọt?

Tảo silic, tảo vòng, tảo tiểu cầu, tảo xoắn

Tảo vòng, tảo sừng hươu, rau câu, tảo silic

Tảo tiểu cầu, rong mơ, tảo vòng, tảo silic

Tảo vòng, tảo sừng hươu, tảo xoắn, tảo silic

Bình luận (0)
Thảo Trần
Xem chi tiết
Cihce
29 tháng 10 2021 lúc 9:21

Câu 18. Sá sùng sống trong môi trường

A. nước ngọt.     B. nước mặn.     C. nước lợ.     D. đất ẩm.

Câu 19. Giun đốt có khoảng trên

A. 9000 loài.    B. 10000 loài.     C. 11000 loài.     D. 12000 loài.

Câu 20: Loài nào KHÔNG sống tự do

A. Giun đất      B. Sa sùng     C. Rươi      D. Vắt

Bình luận (0)
Vương Cấp
29 tháng 10 2021 lúc 9:22

câu 18 : B
câu 19 : A
câu 20 : D

Bình luận (0)
Yu™♊
29 tháng 10 2021 lúc 19:08

18 B, 19 A, 20 D chắc là vậy :))

 

Bình luận (0)
Nguyễn Uyên Minh
Xem chi tiết
lạc lạc
8 tháng 12 2021 lúc 22:03

5.     Cá chép sống trong môi trường

A. Nước ngọt               B. Nước lợ                   C. Nước mặn             D. Cả A, B và C

6.     Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm

A. Thân cá hình thoi ngắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi

B. Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy.

C. Có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng

D. Cả A, B và C

7.     Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng

A. Để tạo nhiều cá con                                                     B. Vì thụ tinh ngoài           

C. Vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng               D. Vì các trúng thường bị hỏng.

8.     Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là

A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân

B. Vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy

C. Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói

D. Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân

9.     Vây lưng và vây hậu môn có vai trò

A. Giữ thăng bằng cho cá                 B. Giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới

C. Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả            D. Làm cá tiến lên phái trước khi bơi

10.                        Tim cá bơm máu giàu CO2 vào

A. Động mạch mang        B. Động mạch lưng         C. Các mao mạch         D. Tĩnh mạch

11.                        Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn

A. Hở với tim hai ngăn, hai vòng tuần hoàn         B. Kín với tim hai ngăn, một vòng toàn hoàn

C. Kín với tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn         D. Hở với tim ba ngăn, một vòng tuần hoàn

12.                        Các giác quan quan trọng ở cá là

A. Đuôi và cơ quan đường bên                 B. Mắt và hai đôi râu

C. Mắt, mũi và cơ quan đường bên          D. Mắt và hai đôi râu và cơ quan đường bên

13.                        Các lớp cá gồm

A. Lớp cá sụn và lớp cá xương                   B. Lớp cá sụn và lớp cá chép

C. Lớp cá xương và lớp cá chép                 D. Lớp cá sụn, lớp cá xương và lớp cá chép

14.                        Môi trường sống của cá sụn là

A. Nước mặn và nước ngọt                 B. Nước lợ và nước mặn

C. Nước ngọt và nước lợ                     D. Nước mặn, nước lợ và nước ngọt

15.                        Tập tính sinh sản của cá chép như thế nào

A. Cá cái trong mùa sinh sản, đẻ trứng nhiều khoảng 10-20 vạn trứng vào cây cỏ thủy sinh

B. Cá chép đực bơi sau tưới tinh dịch chưa tinh trùng thụ tinh cho trứng

C. Trứng thụ tinh phát triển thành phôi                       

D. Cả A, B và C

16.                        Tại sao trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng cá chép đẻ ra lại lớn

A. Thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thụ tinh là rất ít

B. Trứng là mồi cho nhiều động vật khác

C. Điều kiện môi trường môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển trứng

D. Cả A, B và C.

Bình luận (1)
Minh Hồng
8 tháng 12 2021 lúc 22:04

5.     Cá chép sống trong môi trường

A. Nước ngọt               B. Nước lợ                   C. Nước mặn             D. Cả A, B và C

6.     Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm

A. Thân cá hình thoi ngắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi

B. Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy.

C. Có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng

D. Cả A, B và C

7.     Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng

A. Để tạo nhiều cá con                                                     B. Vì thụ tinh ngoài           

C. Vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng               D. Vì các trúng thường bị hỏng.

8.     Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là

A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân

B. Vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy

C. Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói

D. Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân

9.     Vây lưng và vây hậu môn có vai trò

A. Giữ thăng bằng cho cá                 B. Giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới

C. Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả            D. Làm cá tiến lên phái trước khi bơi

10.                        Tim cá bơm máu giàu CO2 vào

A. Động mạch mang        B. Động mạch lưng         C. Các mao mạch         D. Tĩnh mạch

11.                        Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn

A. Hở với tim hai ngăn, hai vòng tuần hoàn         B. Kín với tim hai ngăn, một vòng toàn hoàn

C. Kín với tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn         D. Hở với tim ba ngăn, một vòng tuần hoàn

12.                        Các giác quan quan trọng ở cá là

A. Đuôi và cơ quan đường bên                 B. Mắt và hai đôi râu

C. Mắt, mũi và cơ quan đường bên          D. Mắt và hai đôi râu và cơ quan đường bên

13.                        Các lớp cá gồm

A. Lớp cá sụn và lớp cá xương                   B. Lớp cá sụn và lớp cá chép

C. Lớp cá xương và lớp cá chép                 D. Lớp cá sụn, lớp cá xương và lớp cá chép

14.                        Môi trường sống của cá sụn là

A. Nước mặn và nước ngọt                 B. Nước lợ và nước mặn

C. Nước ngọt và nước lợ                     D. Nước mặn, nước lợ và nước ngọt

15.                        Tập tính sinh sản của cá chép như thế nào

A. Cá cái trong mùa sinh sản, đẻ trứng nhiều khoảng 10-20 vạn trứng vào cây cỏ thủy sinh

B. Cá chép đực bơi sau tưới tinh dịch chưa tinh trùng thụ tinh cho trứng

C. Trứng thụ tinh phát triển thành phôi                       

D. Cả A, B và C

16.                        Tại sao trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng cá chép đẻ ra lại lớn

A. Thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thụ tinh là rất ít

B. Trứng là mồi cho nhiều động vật khác

C. Điều kiện môi trường môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển trứng

D. Cả A, B và C.

Bình luận (0)
Hương Nguyễn
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
24 tháng 1 2022 lúc 14:19

Tham khảo 

Câu 1 :  

-  Mắt không có mi mắt

 - Thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp;

-  Bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày: chống lại lực cản của nước, bơi lội nhanh, linh hoạt.

- Vây có những tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân: bơi và vận động linh hoạt.

Câu 2 :

Cá sống ở nước ngọt : Cá rô phi, cá tràu, cá trắm, cá chép, cá bống, cá mè, cá trê

Cá sống ở nước mặn : Cá ngựa, cá hồi, cá voi xanh, cá nọc, cá chim, cá chỉ vàng

Bình luận (0)
Nguyễn acc 2
24 tháng 1 2022 lúc 14:30

(em k cop mạng đâu cô 😣 )

1 . 

Theo em, những đặc điểm nào giúp cá thích nghi với môi trường dưới nước là:

− Đặc điểm cấu tạo bên ngoài:

+ Bơi bằng vây

+ Thân thon dài, đầu thuôn nhọn giúp giảm sức cản của nước

+ Mắt không có mi

+ Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày giúp giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước.

+ Các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân 

+ Hô hấp bằng mang

+ Động vật hằng nhiệt

− Đặc điểm cấu tạo bên trong:

+ Có 1 vòng tuần hoàn

+ Tim có 2 ngăn

+ Thụ tinh ngoài

2 . tham khảo:

Cá nước ngọt: cá rô phi, cá tràu, cá trắm, cá chép, cá bống, cá mè, cá trê...

Cá nước mặn: cá ngựa, cá hồi, cá voi xanh, cá nọc, cá chim, cá chỉ vàng....

Bình luận (2)
Good boy
24 tháng 1 2022 lúc 14:42

 

Câu 1 :  

-  Mắt không có mi ,màng mắt tiếp xúc với môi trường nước:để tránh màng mắt bị khô.

- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp:giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang

 -  Bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày: để giảm ma sát với môi trường nước.

-Đầu dẹp,thon nhọn,gắn chặt với thân:để giảm sức cản của nước

- Vây có những tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân: bơi và vận động linh hoạt.

Câu 2 :

Cá sống ở nước ngọt : Cá rô phi,  cá trắm, cá chép, cá bống, cá mè, cá trê,...

Cá sống ở nước mặn : Cá ngựa, cá hồi, cá voi xanh, cá nọc, cá chim, cá mập,...

Bình luận (1)
Tomioka Giyuu
Xem chi tiết
Trần Nguyên Xuân Mai
Xem chi tiết
# APTX _ 4869 _ : ( $>$...
15 tháng 2 2019 lúc 21:35

Tảo nước ngọt : Tảo tiểu cầu , tảo silic

Tỏa nước mặn : rau câu, dau diếp biển, tảo sừng hươu

Bình luận (0)
Đặng Hoàng Long
15 tháng 2 2019 lúc 21:37

Tảo xoắn (tảo nước ngọt)

Tảo xoắn (tên khoa học là Spirulina platensis) là một loại vi tảo dạng sợi xoắn màu xanh lục, chỉ có thể quan sát thấy hình xoắn sợi do nhiều tế bào đơn cấu tạo thành dưới kính hiển vi.Những nghiên cứu mới nhất lại cho biết chúng cũng không phải thuộc chi Spirulina mà lại là thuộc chi Arthrospira. Tên khoa học hiện nay của loài này là Arthrospira platensis, thuộc bộ Oscilatoriales, họ Cyanobacteria. Tảo Spirulina đã được nghiên cứu từ nhiều năm nay. Chúng có những đặc tính ưu việt và giá trị dinh dưỡng cao. Các nhà khoa học trên thế giới đã coi tảo Spirulina là sinh vật có ích cho loài người. Loại tảo này do tiến sĩ Clement người Pháp tình cờ phát hiện vào những năm 1960 khi đến hồ Tchad ở Trung Phi. Nhà khoa học này không khỏi kinh ngạc khi vùng đất cằn cỗi, đói kém quanh năm nhưng những thổ dân ở đây rất cường tráng và khỏe mạnh. Khi Clement tìm hiểu về thức ăn của họ, bà phát hiện trong mùa không săn bắn, họ chỉ dùng một loại bánh màu xanh mà nguyên liệu chính là thứ họ vớt lên từ hồ. Qua phân tích, bà phát hiện ra loại bánh có tên Dihe này chính là tảo Spirulina.

Tổ chức Y tế thế giới (WHO/OMS) công nhận tảo Spirulina là thực phẩm bảo vệ sức khỏe tốt nhất của loài người trong thế kỉ 21. Cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) công nhận nó là một trong những nguồn protein tốt nhất..

Rong mơ (tảo nước mặn)

Rong mơ sống ở nước biển, sống thành từng đám lớn, bám vào đá hoặc san hô nhờ giá bám ở gốc, chưa có rễ, thân, lá. Rong mơ có màu nâu vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ màu nâu. Rong mơ cũng quang hợp và tự tạo ra chất dinh dưỡng (dinh dưỡng tự dưỡng). Ngoài sinh sản vô tính, rong mơ còn sinh sản hữu tính (kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).

Bình luận (0)

Nước ngọt: tảo xoắn, tảo silic,....

Nước mặn: Rong mơ, rau diếp biển, rau câu,...

Bình luận (0)